image banner
ĐẢNG BỘ,CHÍNH QUYỀN VÀ NHÂN DÂN HUYỆN NAM TRỰC QUYẾT TÂM XÂY DỰNG HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO


image advertisement
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Giới thiệu chính phủ điện tử
Lượt xem: 2734

Khả năng phân loại nội dung: cho phép tổ chức nội dụng và ứng dụng theo nhiều cách khác nhau để đáp ứng các yêu cầu không giống nhau của các nhóm (phân loại theo người sử dụng, phòng ban, đơn vị) bên trong một tổ chức.

Khả năng tìm kiếm và chỉ mục: Portal cung cấp hoặc tích hợp được các hệ thống tìm kiếm và đánh chỉ mục các văn bản, tài liệu để giúp người sử dụng có thể nhanh chóng truy xuất đến những thông tin họ cần.

Khả năng quản lý nội dung: là một tính năng hữu hiệu cho phép người sử dụng không cần hiểu biết về kỹ thuật có thể tạo lập được nội dung. Portal cũng phải kiểm soát được các truy xuất đến từng nội dung để đảm bảo chỉ những người có quyền mới có thể truy nhập được các văn bản mà họ được cấp phép.

Khả năng cá nhân hoá: Portal hiển thị hay thể hiện theo nhiều cách khác nhau tuỳ thuộc vào nhóm người sử dụng. Mỗi các nhân có thể tự chỉnh sửa, tái lập lại các hiển thị thông tin, ứng dụng, nội dung theo sở thích hoặc để phù hợp với công việc của mình.

Khả năng tích hợp các ứng dụng: Portal cung cấp một môi trường tích hợp toàn bộ các ứng dụng Website đang có. Khía cạnh tích hợp này bao gồm hỗ trợ truy cập một lần (một cổng), kể cả các tài nguyên, trang Web bên ngoài, hỗ trợ các dịch vụ Website và có thể hiểu Portal mạng lại một ứng dụng được tích hợp.

Các công cụ phát triển: Sản phẩm Portal cung cấp các công cụ phát triển mạnh mẽ và dựa trên các tiêu chuẩn, cho phép kỹ thuật viên tích hợp các ứng dụng và các chức năng Portal mở rộng khác.

Các tính năng của một ứng dụng lớn: Portal đáp ứng được các tính năng chuẩn của một phần mềm ứng dụng lớn như: Khả năng đáp ứng được dư thừa dữ liệu, khả năng chịu lỗi, khả năng cân bằng tải (chia luồng xử lý), khả năng sao lưu.

Khả năng hỗ trợ Mobile và công nghệ không dây: Portal phải có khả năng vận hành đa nền, đa phương tiện. Cho phép người sử dụng có thể sử dụng nhiều hệ điều hành khác nhau, thông qua các trình duyệt web khác nhau để truy xuất vào Portal. Bao gồm cả các phương tiện như điện thoại di động, các loại máy tính cầm tay, PDA (Personal Digital Assitant) không dây.

Khả năng truy cập một lần (single sign-on): Portal tích hợp hoặc cung cấp hệ thống đăng nhập một lần (một cửa). Nói cách khác, Portal sẽ lấy thông tin về người sử dụng từ các dịch vụ thư mục như LDAP (lightweight Directory Access Protocol), DNS (Domain Name System) hoặc AD (Active Directory).

Khả năng bảo mật: Portal cung cấp được các hệ thống xác thực và cấp phép mạnh. Bất kỳ sự tích hợp các hệ thống nào, với cơ đăng nhập một lần, đều phải được bảo mật và ngăn chặn các giao dịch không hợp lệ của người sử dụng trên các ứng dụng khác nhau.

 

*      
*     Giải thích mô hình:

a) Lớp cơ sở hạ tầng:

-         Hệ điều hành.

-         Cơ sở dữ liệu.

-         Hệ thống tệp tin.

-         Mạng.

-         Đăng nhập một lần.

-         Ldap.

Lớp này cung cấp môi trường vận hành cho các lớp khác.

b)     Lớp môi trường portal

Lớp này bao gồm các ứng dụng có sẵn của môi trường portal như:

-         Đăng nhập một lần.

-         Quản lý người dùng.

-         Quản lý tổ chức.

-         Cá nhân hoá.

-         Bảo mật

Lớp này sử dụng các dịch vụ do lớp cơ sở hạ tầng, cung cấp môi trường chạy và các dịch vụ cần thiết để các lớp cao hơn sử dụng

c) Lớp phần mềm lõi

Lớp này được phân thành hai nhóm:

-         Nhóm 1 (tầng dưới): cung cấp các dịch vụ cơ bản cho hệ thống chính phủ điện tử. Nhóm này có nhiều dịch vụ liên kết với hệ thống xử lý trung tâm của tỉnh/thành phố để phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ và là thành phần cốt lõi để liên thông ứng dụng toàn tỉnh/thành phố.

-         Nhóm 2 (tầng trên): cung cấp các dịch vụ cơ bản cho các ứng dụng nghiệp vụ.

Một số ứng dụng cơ bản của nhóm 1:

-         SMS.

-         Lưu trữ tệp tin tại trung tâm tích hợp dữ liệu.

-         Chữ ký số.

-         Mẫu số ký hiệu (số ký hiệu văn bản, số biên nhận hồ sơ, số giấy phép…).

-         Hệ thống các danh mục dùng chung (lĩnh vực, thủ tục, ngành nghề, …).

-         Giao tiếp liên thông giữa các hệ thống trong đơn vị, các hệ thống khác trong tỉnh/thành phố.

Một số ứng dụng cơ bản nhóm 2:

-         Lớp này bao Quản lý quy trình động.

-         Ứng dụng lõi hồ sơ hành chính.

-         Ứng dụng lõi văn bản và chỉ đạo điều hành.

-         Ứng dụng lõi lịch công tác.

-         Quản lý lữu trữ tệp tin.

-         Báo cáo động.

d)     Lớp ứng dụng nghiệp vụ

Lớp này cung cấp các ứng dụng nghiệp vụ phục đơn vị quản lý công việc.

Lớp này gồm một số ứng dụng sau:

-         Quản lý lịch công tác.

-         Quản lý hồ sơ hành chính.

-         Quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành

-         Quản lý hộ tịch.

-         Quản lý cấp phép kinh doanh.

-         Quản lý cấp phép xây dựng.

-         Đào tạo trực tuyến.

-         Quản lý tri thức.

-         Quản lý nhân sự.

Số lượng ứng dụng tại lớp này tuỳ vào nhu cầu của từng đơn vị để triển khai ứng dụng.

e) Lớp cán bộ, công chức

Lớp này cung cấp các ứng dụng phục vụ một số công việc liên quan đến nhu cầu của các cán bộ công chức.

Một số ứng dụng trong lớp này:

-         Báo cáo thống kê.

-         Quản lý tài liệu, hồ sơ cá nhân.

f)  Lớp người dân, doanh nghiệp

Lớp này cung cấp các dịnh vụ cho người dân và doanh nghiệp.Hỗ trợ giao tiếp giữa chính phủ và người dân.

Một số ứng dụng trong lớp này:

-       Dịch vụ công cấp 3, 4.

-       Hướng dẫn quy trình thủ tục.

-       Thông báo thông tin của chính phủ cho người dân.

 gồm các ứng dụng cơ bản của hệ thống như:

PHỤ LỤC

Hướng dẫn cung cấp Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2

(Đính kèm Công văn số 210 /STTTT ngày 04/4/2014)

 

I. Giải thích từ ngữ: (trích nguồn từ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử/cổng thông tin điện tử).

1. Trang thông tin điện tử: Là trang thông tin hoặc một tập hợp trang thông tin trên môi trường mạng phục vụ cho việc cung cấp, trao đổi thông tin.

2. Cổng thông tin điện tử: Là điểm truy cập duy nhất của cơ quan trên môi trường mạng, liên kết, tích hợp các kênh thông tin, các dịch vụ và các ứng dụng mà qua đó người dùng có thể khai thác, sử dụng và cá nhân hóa việc hiển thị thông tin.

3. Dịch vụ hành chính công: Là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý.

Ghi chú: Mỗi dịch vụ hành chính công gắn liền với một thủ tục hành chính để giải quyết hoàn chỉnh một công việc cụ thể liên quan đến tổ chức, cá nhân.

4. Dịch vụ công trực tuyến: Là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.

a. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1: Là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính đó.

Tiêu chí xác định cụ thể: Là dịch vụ hành chính công cung cấp đầy đủ hoặc phần lớn các thông tin về:

+  Quy trình thực hiện dịch vụ hành chính công đó (ví dụ như sở cứ, cơ quan thực hiện, địa chỉ,...)

+  Thủ tục thực hiện dịch vụ

+  Các giấy tờ cần thiết

+  Các bước tiến hành

+  Thời gian thực hiện

+  Chi phí thực hiện dịch vụ

b. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2: Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.

Tiêu chí xác định cụ thể: dịch vụ hành chính công cung cấp đáp ứng được tất cả các tiêu chí sau:

+ Đạt được các tiêu chí mức độ 01;

+ Cho phép người sử dụng tải về các mẫu đơn, hồ sơ để người sử dụng có thể in ra giấy, hoặc điền vào các mẫu đơn. Việc nộp lại hồ sơ sau khi hoàn thành được thực hiện qua đường bưu điện hoặc người sử dụng trực tiếp mang đến cơ quan thụ lý hồ sơ.

c. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.

Tiêu chí xác định cụ thể: Là dịch vụ hành chính công cung cấp đáp ứng được tất cả các tiêu chí sau:

+ Đã đạt được các tiêu chí mức độ 2;

+ Cho phép người sử dụng điền trực tuyến vào các mẫu đơn, hồ sơ và gửi lại trực tuyến các mẫu đơn, hồ sơ sau khi điền xong tới cơ quan và người thụ lý hồ sơ. Các giao dịch trong quá trình thụ lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện qua mạng. Tuy nhiên, việc thanh toán chi phí và trả kết quả sẽ được thực hiện khi người sử dụng dịch vụ đến trực tiếp cơ quan cung cấp dịch vụ.

d. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng.

Tiêu chí xác định cụ thể: Là dịch vụ hành chính công cung cấp đáp ứng được tất cả các tiêu chí sau:

+ Đã đạt được các tiêu chí mức độ 3;

+ Việc thanh toán chi phí sẽ được thực hiện trực tuyến, việc trả kết quả có thể thực hiện trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện.

II. Khung hướng dẫn xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức độ 2:

 Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 cần đáp ứng đầy đủ các thông tin có liên quan theo 12 tiêu chí cụ thể như sau:

1. Địa điểm, thời gian tiếp nhận và hoàn trả kết quả hồ sơ:

Cung cấp đầy đủ các thông tin sau:

- Tên, địa chỉ, điện thoại Phòng ban, đơn vị tiếp nhận và hoàn trả kết quả hồ sơ.

- Ghi rõ thời gian tiếp nhận và hoàn trả kết quả hồ sơ.

2. Trình tự thực hiện:

Cung cấp đầy đủ trình tự thực hiện, các bước tiến hành từ lúc nộp hồ sơ đến lúc hoàn thành và tiến hành trả kết quả hồ sơ cho đối tượng thực hiện.

Khuyến nghị đối với mỗi bước thực hiện nếu được cần cung cấp rõ thời gian giải quyết của các bộ phận có liên quan.

3. Cách thức thực hiện:

Khi rõ cách thức trực tiếp, gián tiếp (thông qua các hình thức khác như thư điện tử, chuyển phát,...) đối với bộ phận, cơ quan có thẩm quyền trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính.

4. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thông tin rõ ràng các giấy tờ, biểu mẫu cần thiết trong thành phần 01 bộ hồ sơ của thủ tục hành chính; cần nêu rõ các yêu cầu về bản gốc, bản photo, công chứng, xác nhận của cơ quan có liên quan hay không?,... Đồng thời đặt liên kết (link) tại đây để người dùng có thể tải về các biểu mẫu (file văn bản) tương ứng có liên quan (nếu có thể kèm theo các file mẫu viết tương tự để dễ hình dung).

- Ghi rõ số lượng bộ hồ sơ cần nộp để thực hiện thủ tục hành chính.

5. Thời hạn giải quyết:

Quy định rõ thời gian thực hiện hoàn thành thủ tục hành chính của cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết thủ tục hồ sơ.

Ghi chú: Nếu một thủ tục hành chính có nhiều trường hợp khác nhau với thời gian giải quyết khác nhau thì cần phải nêu rõ cụ thể các trường hợp này và thời hạn giải quyết ứng với các trường hợp đó.

6. Đối tượng thực hiện:

Nêu rõ các đối tượng thực hiện thủ tục hành chính là Cá nhân hay Tổ chức hay cho cả 2 đối tượng này.

7. Cơ quan thực hiện:

Cung cấp thông tin đầy đủ các cơ quan, cá nhân có thẩm quyền quyết định, được ủy quyền hay phân cấp quyết định, trực tiếp và phối hợp thực hiện thủ tục hành chính.

8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Ghi rõ kết quả cuối cùng của việc thực hiện thủ tục hành chính này. Ví dụ: Chứng minh nhân dân, giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điện kiện kinh doanh thuốc,...

9. Phí và Lệ phí:

Thông tin đầy đủ các khoản phí, lệ phí (ghi rõ mức thu) có liên quan khi thực hiện thủ tục hành chính.

Ghi chú: Trường hợp một thủ tục hành chính có nhiều mức thu khác nhau thì cần phải nêu rõ cụ thể các trường hợp này và mức thu ứng với các trường hợp đó.

10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Cung cấp đầy đủ thông tin về các mẫu đơn, mẫu tờ khai có liên quan đến việc thực hiện thủ tục hành chính theo quy định. Đồng thời đặt liên kết (link) tại đây để người dùng có thể tải về các mẫu đơn, mẫu tờ khai (file văn bản) tương ứng có liên quan (nếu có thể kèm theo các file mẫu viết tương tự để dễ hình dung).

11. Các yêu cầu, điều kiện:

Là những đòi hỏi do cơ quan có thẩm quyền quy định đối với đối tượng thực hiện thủ tục hành chính cần phải đáp ứng, đạt được trước khi chấp thuận thực hiện thủ tục hành chính đó.

Ví dụ: Các yêu cầu/điều kiện về đảm bảo kinh doanh sản xuất, cơ sở vật chất, thiết bị, điều kiện để được cấp chứng minh nhân dân, ....

12. Các căn cứ pháp lý có liên quan:

Liệt kê toàn bộ và trích yếu đầy đủ thông tin về các văn bản quy định, văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến quy định, hướng dẫn thủ tục thủ tục hành chính. Đồng thời đặt liên kết (link) tại mỗi văn bản tương ứng để người dùng có thể tải về các văn bản cần thiết.

III. Cách thức thực hiện.

1. Sử dụng nguồn là Dịch vụ hành chính công (thủ tục hành chính) và các dịch vụ khác của cơ quan, đơn vị mình được phép cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng tiến hành tổ chức biên tập, bổ sung thông tin cho đầy đủ theo 12 Tiêu chí cụ thể xác định bên trên về Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2.

2. Tổ chức đăng tải nội dung các Dịch vụ này lên trang thông tin điện tử/cổng thông tin điện tử và công nhận thực hiện theo đúng nội dung thông tin đưa ra.

3. Tổ chức cập nhật, thay đổi nội dung thông tin (nếu có sự thay đổi).

 

-------------------------------------------------

 

image advertisement

anh tin bai

anh tin bai



image advertisement
image advertisement


anh tin bai
anh tin bai







image advertisement
image advertisement

 anh tin bai

image advertisement



Video Sự Kiện
  • Tuần lễ Văn Hoá - Giáo Dục huyện Nam Trực - Nam Định lần thứ XII - Năm 2023
  • Các điển hình Dân vận khéo năm 2023 huyện Nam Trực
  • Hạ nhiệt mùa hè cùng ngành điện
  • Nam Trực - Điểm sáng trong phát triển sự nghiệp Thể dục - Thể thao
1 2 3